Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 182 (Kèm đáp án)

PHÀN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, tù câu 1 đến câu 44):

Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch . Sau khi phản ứng hoàn toàn, số giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho )
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm và a mol vào axit (vừa đủ), thu được dung dịch (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04 .
B. 0,075 .
C. 0,12 .
D. 0,06 .

Câu 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch vào dung dịch . Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
D. không có kết tủa, có khí bay lên.

pdf 5 trang Phi Hiệp 01/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 182 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 182 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 182 (Kèm đáp án)
075. C. 0,12. D. 0,06. 
Câu 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là 
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. 
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. 
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung 
dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là 
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2. 
Câu 5: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: 
A. Na+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar. 
Câu 6: Mệnh đề không đúng là: 
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. 
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. 
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 
Câu 7: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ 
đứng trước cặp Ag+/Ag): 
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. 
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. 
Câu 8: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các 
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: 
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể 
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16) 
A...ược một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo 
phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) 
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 
Câu 14: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z 
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung 
dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) 
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10. 
Câu 15: Cho các phản ứng sau: 
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → 
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → 
e) CH3CHO + H2 ⎯⎯ →⎯
o tNi, f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 → 
g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 → 
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: 
A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, h. D. a, b, c, d, e, g. 
Câu 16: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng 
không đổi, thu được một chất rắn là 
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3. 
Câu 17: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần 
khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) 
A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8. 
Câu 18: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong 
dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO 
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO. 
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở 
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X 
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64) 
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3...(OH)2 nồng độ a mol/l, 
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) 
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 182 
Câu 25: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, 
ta dùng thuốc thử là 
A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu. 
Câu 26: Cho sơ đồ 
C6H6 (benzen) X
 Cl2 (tØ lÖ mol 1:1) 
 Y Z.
Fe, to 
 NaOH ®Æc (d−) axit HCl 
to cao, p cao 
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: 
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6. B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2. 
C. C6H5OH, C6H5Cl. D. C6H5ONa, C6H5OH. 
Câu 27: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt 
và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt 
độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay 
đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64) 
A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. 
Câu 28: Nilon–6,6 là một loại 
A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. 
Câu 29: Phát biểu không đúng là: 
A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí 
CO2 lại thu được axit axetic. 
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại 
thu được phenol. 
C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại 
thu được anilin. 
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung 
dịch NaOH lại thu được natri phenolat. 
Câu 30: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa 
Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là 
A. 10. B. 11. C. 8. D. 9. 
Câu 31: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5) 
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. 
C. CH3CH

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2007_hoa_hoc_khoi_a_m.pdf
  • pdfDap an Hoa.PDF