Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003 Hóa học Khối A (Kèm đáp án)

Câu1 (1,5 điểm)
1. Cho kali pemanganat tác dụng với axit clohiđric đặc thu được một chất khí màu vàng lục. Dẫn khí thu được
vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường và vào dung dịch KOH đã được đun nóng tới 100⁰C. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
2. Phản ứng: 2SO₂ + O₂ -> 2 SO₃ là phản ứng tỏa nhiệt.
Cho biết cân bằng phản ứng trên chuyển dịch như thế nào khi giảm nhiệt độ? khi tăng áp suất? khi thêm chất xúc tác? Giải thích.
3. Một hợp chất quan trọng của nhôm trong tự nhiên là criolit. Viết công thức của criolit và cho biết hợp chất
này được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm với mục đích gì?
Câu 2 (1,5 điểm)
pdf 1 trang Phi Hiệp 29/03/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003 Hóa học Khối A (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003 Hóa học Khối A (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003 Hóa học Khối A (Kèm đáp án)
 
minh họa. 
b) Trong dãy điện hóa của kim loại, vị trí một số cặp oxi hóa-khử đ−ợc sắp xếp nh− sau: Al3+/Al ; Fe2+/Fe ; 
Ni2+/Ni ; Fe3+/Fe2+ ; Ag+/Ag. Hãy cho biết: 
 - Trong số các kim loại Al, Fe, Ni, Ag, kim loại nào phản ứng đ−ợc với dung dịch muối sắt (III), kim 
loại nào đẩy đ−ợc Fe ra khỏi dung dịch muối sắt (III). Viết các ph−ơng trình phản ứng. 
 - Phản ứng giữa dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2 có xảy ra không? Nếu có, hãy giải thích và 
viết ph−ơng trình phản ứng. 
Câu 3 (1,5 điểm) 
1. Từ xenlulozơ viết các ph−ơng trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) điều chế etyl axetat, xenlulozơ trinitrat 
(các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ). 
2. Viết các ph−ơng trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau (các chất viết d−ới dạng công thức cấu tạo): 
C5H10O C5H10Br2O C5H9Br3 C5H12O3 C8H12O6 
 Cho biết chất ứng với công thức phân tử C5H10O là một r−ợu bậc ba, mạch hở. 
Câu 4 (1,5 điểm) 
Một anđehit no A mạch hở, không phân nhánh, có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. 
1. Tìm công thức cấu tạo của A. 
2. Oxi hóa A trong điều kiện thích hợp thu đ−ợc chất hữu cơ B. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol B và 1 mol r−ợu 
metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu đ−ợc hai este E và F (F có khối l−ợng phân tử lớn hơn E) với tỉ lệ khối luợng 
mE: mF = 1,81. Viết các ph−ơng trình phản ứng xảy ra và tính khối luợng mỗi este thu đ−ợc, biết rằng chỉ có 
72 % l−ợng r−ợu bị chuyển hóa thành este. 
Câu 5 (2 điểm) 
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra 
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 d−, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy l−ợng kim loại sinh ra hòa tan hết vào 
dung dịch HCl d− thì thu đ−ợc 1,176 lít khí H2 (đktc). 
1. Xác định công thức oxit kim loại. 
2. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn i 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (d−) đ−ợc dung 
dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ 
dịch không đổi trong quá trình phản ứng). 
Câu 6 (2 điểm) 
 A là chất hữu cơ không t...ra phản ứng. 
. 
; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56, Cu = 64, Pb = 207. 
-------------------- 
 Số báo danh: .................................... 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2003_hoa_hoc_khoi_a_k.pdf
  • pdfDan an Hoa.pdf