Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 Hóa học Khối A+B - Mã đề 935 (Kèm đáp án)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
B. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

Câu 2: Cho tác dụng với dung dịch loãng tạo thành khí ; nhiệt phân tinh thể tạo thành khí ; cho tinh thể tác dụng với dung dịch đặc tạo thành khí . Các khí lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Lên men glucozơ thu được lít ancol etylic với hiệu suất của quá trình lên men là . Giá trị của
A. 57,5 .
B. 71,9 .
C. 23,0 .
D. 46,0 .

pdf 5 trang Phi Hiệp 02/04/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 Hóa học Khối A+B - Mã đề 935 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 Hóa học Khối A+B - Mã đề 935 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 Hóa học Khối A+B - Mã đề 935 (Kèm đáp án)
ới dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo 
thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z 
lần lượt là 
A. Cl2, O2 và H2S. B. SO2, O2 và Cl2. C. H2, O2 và Cl2. D. H2, NO2 và Cl2. 
Câu 3: Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình 
lên men là 80%. Giá trị của V là 
A. 57,5. B. 71,9. C. 23,0. D. 46,0. 
Câu 4: Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất 
trong dãy là 
A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+. 
Câu 5: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là 
A. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. B. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. 
C. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. 
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu 
được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 
15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 
60%. Giá trị của a là 
A. 25,79. B. 24,80. C. 14,88. D. 15,48. 
Câu 7: Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? 
A. HNO3. B. FeCl3. C. H2SO4. D. HCl. 
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch 
HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X 
chứa m gam muối. Giá trị của m là 
A. 34,10. B. 31,22. C. 33,70. D. 34,32. 
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. 
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. 
C. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. 
D. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. 
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: 
Este X (C4HnO2) Y Z C2H3O2Na 
+ NaOH
toto to
+ AgNO3/NH3 + NaOH
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là 
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH...m VA. 
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 3, nhóm VIIA. 
Câu 14: Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion 
trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là 
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. 
Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; 
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; 
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; 
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. 
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 16: Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là 
A. 4. B. 1. C. 3. D. 8. 
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu 
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 1,64. B. 1,22. C. 1,46. D. 1,36. 
Câu 18: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu 
được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 
12,6 gam Fe. Giá trị của V là 
A. 0,15. B. 0,80. C. 0,60. D. 0,45. 
Câu 19: Cho cân bằng hóa học: CaCO3 (rắn) ⎯⎯→←⎯ CaO (rắn) + CO2 (khí) 
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã 
cho chuyển dịch theo chiều thuận? 
A. Tăng áp suất. B. Tăng nhiệt độ. 
C. Tăng nồng độ khí CO2. D. Giảm nhiệt độ. 
Câu 20: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung 
dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là 
A. 100. B. 50. C. 200. D. 320. 
Câu 21: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn 
toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là 
A. axit fomic. B. axit malonic. C. axit axetic. D. axit oxalic. 
Câu 22: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất 
rắn X. Chia X thành 2 phần bằng n...(3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5). 
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. 
B. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs. 
C. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. 
D. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. 
Câu 27: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là 
A. 2 và 2. B. 1 và 2. C. 2 và 1. D. 1 và 1. 
Câu 28: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm 
ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là 
A. 25,00%. B. 66,67%. C. 50,00%. D. 33,33%. 
Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; 
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; 
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4; 
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. 
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là 
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (3). 
Câu 30: Cho các phát biểu sau: 
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; 
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; 
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; 
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. 
Phát biểu đúng là 
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). 
Câu 31: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, 
phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là 
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. 
Câu 32: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên 
kết cộng hóa trị không cực là 
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. 
Câu 33: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác 
dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2012_hoa_hoc_khoi_ab_ma_de_93.pdf
  • pdfDA_Hoa_AB-CD.pdf