Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 Hóa học Khối A+B - Mã đề 537 (Kèm đáp án)

Câu 1: Số ancol bậc là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử
A. 3 .
B. 8 .
C. 4 .
D. 1 .

Câu 2: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. .
B. K.
C. Ca.
D. .

Câu 3: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm (có tỉ lệ số mol tương ứng là ) tác dụng với dung dịch dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại gam chất rắn. Giá trị của
A. 6,4 .
B. 9,6.
C. 19,2.
D. 12,8 .

Câu 4: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch (đun nóng) sinh ra ancol là:
A. (2), (3), (5).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).

pdf 5 trang Phi Hiệp 02/04/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 Hóa học Khối A+B - Mã đề 537 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 Hóa học Khối A+B - Mã đề 537 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 Hóa học Khối A+B - Mã đề 537 (Kèm đáp án)
, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là 
A. 6,4. B. 9,6. C. 19,2. D. 12,8. 
Câu 4: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). 
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: 
A. (2), (3), (5). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). 
Câu 5: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là 
A. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 2. D. 2 và 1. 
Câu 6: Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion 
trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là 
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. 
Câu 7: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là 
A. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. 
C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. 
Câu 8: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất 
rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: 
- Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc); 
- Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). 
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là 
A. 66,39%. B. 42,32%. C. 46,47%. D. 33,61%. 
Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; 
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; 
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; 
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. 
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là 
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. 
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. 
C. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. 
D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. 
Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 
0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn...t phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã 
cho chuyển dịch theo chiều thuận? 
A. Tăng nồng độ khí CO2. B. Tăng nhiệt độ. 
C. Giảm nhiệt độ. D. Tăng áp suất. 
Câu 16: Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình 
lên men là 80%. Giá trị của V là 
A. 23,0. B. 46,0. C. 71,9. D. 57,5. 
Câu 17: Cho các phát biểu sau: 
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; 
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; 
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; 
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. 
Phát biểu đúng là 
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4). 
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: 
Este X (C4HnO2) Y Z C2H3O2Na 
+ NaOH
toto to
+ AgNO3/NH3 + NaOH
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là 
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. 
C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH2CH2CH3. 
Câu 19: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu 
được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 
12,6 gam Fe. Giá trị của V là 
A. 0,45. B. 0,80. C. 0,60. D. 0,15. 
Câu 20: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn 
toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là 
A. axit malonic. B. axit fomic. C. axit axetic. D. axit oxalic. 
Câu 21: Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là 
A. axit etanoic. B. etanol. C. etan. D. etanal. 
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y 
(MX < MY) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là 
A. K. B. Rb. C. Li. D. Na. 
Câu 23: Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol 3HCO
− . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng 
độ a mol/l v...,0. B. 18,9. C. 14,7. D. 10,1. 
Câu 27: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH t
o
 KCl + KClO3 + H2O 
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử 
trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là 
A. 3 : 1. B. 1 : 3. C. 1 : 5. D. 5 : 1. 
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu 
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 1,36. B. 1,64. C. 1,22. D. 1,46. 
Câu 29: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo 
thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z 
lần lượt là 
A. H2, O2 và Cl2. B. SO2, O2 và Cl2. C. Cl2, O2 và H2S. D. H2, NO2 và Cl2. 
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu 
được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 
15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 
60%. Giá trị của a là 
A. 14,88. B. 15,48. C. 25,79. D. 24,80. 
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. 
B. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs. 
C. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. 
D. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. 
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. 
B. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. 
C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. 
D. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. 
Câu 33: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên 
kết cộng hóa trị không cực là 
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. 
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2012_hoa_hoc_khoi_ab_ma_de_53.pdf
  • pdfDA_Hoa_AB-CD.pdf