Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 961 (Kèm đáp án)

Câu 1: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức cần vừa đủ dung dịch . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít (đktc) và 5,4 gam . Công thức của
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Cho các chất: . Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit đặc, nóng là
A. 5 .
B. 4 .
C. 6 .
D. 7 .

Câu 3: Cho gam chất hữu cơ đơn chức tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của
A. .
B. .
C. . D. .

Câu 4: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 5 trang Phi Hiệp 02/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 961 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 961 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 961 (Kèm đáp án)
 CO2 
(đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là 
A. CH3COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5. 
Câu 2: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể 
bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là 
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. 
Câu 3: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau 
khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức 
của X là 
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3. 
Câu 4: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: 
A. Li, Na, K, Mg. B. Na, K, Ca, Be. C. Na, K, Ca, Ba. D. Li, Na, K, Rb. 
Câu 5: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có 
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. 
Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là 
A. 1,57. B. 1,47. C. 1,91. D. 1,61. 
Câu 6: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung 
dịch HNO3 đặc, nguội là: 
A. Cu, Pb, Ag. B. Fe, Al, Cr. C. Fe, Mg, Al. D. Cu, Fe, Al. 
Câu 7: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong 
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là 
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. 
Câu 8: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 
1:1 (có mặt bột sắt) là 
A. benzyl bromua. B. o-bromtoluen và p-bromtoluen. 
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen. 
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với 
Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm 
có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là 
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. B. HCOOCH2CH(OH)CH3. 
C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3COOCH2CH2OH. 
Câu 10:... khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn 
hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là 
A. 17,92 lít. B. 8,96 lít. C. 11,20 lít. D. 4,48 lít. 
Câu 15: Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được 
dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a là 
A. 1,60. B. 0,80. C. 1,78. D. 0,12. 
Câu 16: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết 
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là 
A. alanin. B. valin. C. glyxin. D. phenylalanin. 
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế 
tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là 
A. K và Rb. B. Li và Na. C. Rb và Cs. D. Na và K. 
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 
loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung 
dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là 
A. 54,0. B. 59,1. C. 60,8. D. 57,4. 
Câu 19: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình 
lên men tạo thành ancol etylic là 
A. 40%. B. 80%. C. 54%. D. 60%. 
Câu 20: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), 
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là 
A. 16,6 gam. B. 22,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam. 
Câu 21: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần 
vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là 
A. Ca. B. Mg. C. Ba. D. Be. 
Câu 22: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần 
từ trái sang phải là: 
A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HBr, HI, HCl. D. HI, HBr, HCl. 
Câu 23: Trong bảng tuần hoàn...phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon 
trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 
A. 43,24%. B. 53,33%. C. 36,36%. D. 37,21%. 
Câu 27: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun 
nóng sinh ra xeton là 
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 
Câu 28: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 
gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là 
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 3,36 lít. 
Câu 29: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn 
A. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. B. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. 
C. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. D. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. 
Câu 30: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân 
của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng 
tráng bạc. Công thức của hai este là 
A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. B. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. 
C. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. D. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. 
Câu 31: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, 
(5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong 
dung dịch axit và dung dịch kiềm là: 
A. (2), (3), (6). B. (1), (2), (5). C. (2), (5), (6). D. (1), (4), (5). 
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 
2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 
1M. Giá trị của m là 
A. 7,0. B. 10,5. C. 21,0. D. 14,0. 
Câu 33: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? 
A. CH2=CH-CH2-CH3. B. CH3-CH=C(CH3)2. 
C. CH3-CH=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2. 
Câu 34: Công thức của triolein là 
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. 
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. D. (CH3[CH2

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2011_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_961.pdf
  • pdfDaHoaACt_CD_K11.pdf