Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 754 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho gam hỗn hợp gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với gam cần dung dịch . Giá trị của
A. 7,0 .
B. 21,0 .
C. 10,5 .
D. 14,0 .

Câu 2: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm và 0,2 mol Fe vào dung dịch axit loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch . Cho lượng dư dung dịch vào dung dịch , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của
A. 54,0 .
B. 59,1 .
C. 60,8 .
D. 57,4 .

pdf 5 trang Phi Hiệp 02/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 754 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 754 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 754 (Kèm đáp án)
am glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình 
lên men tạo thành ancol etylic là 
A. 80%. B. 40%. C. 60%. D. 54%. 
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 
loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung 
dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là 
A. 54,0. B. 59,1. C. 60,8. D. 57,4. 
Câu 4: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, 
(5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong 
dung dịch axit và dung dịch kiềm là: 
A. (2), (3), (6). B. (2), (5), (6). C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (5). 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. 
B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo. 
C. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. 
D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2. 
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn 
hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là 
A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 11,20 lít. D. 8,96 lít. 
Câu 7: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể 
bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là 
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. 
Câu 8: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ 
trái sang phải là: 
A. HBr, HI, HCl. B. HI, HBr, HCl. C. HCl, HBr, HI. D. HI, HCl, HBr. 
Câu 9: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) 
cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối 
của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 
(đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là 
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C...hủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số 
mol 1:1 (có mặt bột sắt) là 
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. benzyl bromua. 
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen. 
Câu 15: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ∆H < 0 
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi 
A. tăng áp suất của hệ phản ứng. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. 
C. giảm áp suất của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng. 
Câu 16: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: 
A. Na, K, Ca, Ba. B. Li, Na, K, Rb. C. Li, Na, K, Mg. D. Na, K, Ca, Be. 
Câu 17: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều 
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí 
CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là 
A. 1,47. B. 1,61. C. 1,57. D. 1,91. 
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 
6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 
đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là 
A. 6,45 gam. B. 5,46 gam. C. 7,40 gam. D. 4,20 gam. 
Câu 19: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun 
nóng sinh ra xeton là 
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. 
Câu 20: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong 
các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với 
Cu(OH)2 ở điều kiện thường là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 21: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), 
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là 
A. 5,6 gam. B. 22,4 gam. C. 16,6 gam. D. 11,2 gam. 
Câu 22: Công thức của triolein là 
A. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5CO...; 
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. 
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là: 
A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. 
C. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. D. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. 
Câu 27: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau 
khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức 
của X là 
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. 
Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: 
CH4
+ X (xt, to)
Y
+ Z (xt, to)
T
+ M (xt, to)
CH3COOH 
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). 
Chất T trong sơ đồ trên là 
A. C2H5OH. B. CH3COONa. C. CH3CHO. D. CH3OH. 
Câu 29: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân 
của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng 
tráng bạc. Công thức của hai este là 
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. 
C. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. 
Câu 30: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với 
Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm 
có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là 
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. B. CH3COOCH2CH2OH. 
C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. HCOOCH2CH(OH)CH3. 
Câu 31: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là 
A. 0,05. B. 0,16. C. 0,10. D. 0,02. 
Câu 32: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: 
A. FeO, CuO, Cr2O3. B. PbO, K2O, SnO. C. FeO, MgO, CuO. D. Fe3O4, SnO, BaO. 
Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; 
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; 
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; 
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(O

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2011_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_754.pdf
  • pdfDaHoaACt_CD_K11.pdf