Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 497 (Kèm đáp án)

Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự . Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch . Biết rằng:

- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí;

- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau.

Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Cho cân bằng hóa học:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. giảm áp suất của hệ phản ứng.
B. tăng áp suất của hệ phản ứng.
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí (đktc) và 9,90 gam . Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp như trên với đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là
A. 7,40 gam.
B. 5,46 gam.
C. 4,20 gam.
D. .

pdf 5 trang Phi Hiệp 02/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 497 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 497 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 497 (Kèm đáp án)
hau. 
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là: 
A. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. B. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. 
C. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. D. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. 
Câu 2: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ∆H < 0 
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi 
A. giảm áp suất của hệ phản ứng. B. tăng áp suất của hệ phản ứng. 
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng. 
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 
6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 
đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là 
A. 7,40 gam. B. 5,46 gam. C. 4,20 gam. D. 6,45 gam. 
Câu 4: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có 
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. 
Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là 
A. 1,57. B. 1,61. C. 1,47. D. 1,91. 
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở 
nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là 
A. X2Y3. B. X2Y5. C. X5Y2. D. X3Y2. 
Câu 6: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun 
nóng sinh ra xeton là 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 
Câu 7: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là 
A. 0,10. B. 0,16. C. 0,02. D. 0,05. 
Câu 8: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể 
bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là 
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. 
Câu 9: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+(0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl− (0,02 mol), 
HCO3− (0,10 mol) và SO42− (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thì nước còn lại trong cốc 
A. có tính ...=CH[CH2]7COO)3C3H5. 
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. 
Câu 14: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong 
các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với 
Cu(OH)2 ở điều kiện thường là 
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 
Câu 15: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong 
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là 
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn 
hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là 
A. 4,48 lít. B. 17,92 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít. 
Câu 17: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 
gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là 
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 0,56 lít. 
Câu 18: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần 
từ trái sang phải là: 
A. HBr, HI, HCl. B. HI, HCl, HBr. C. HCl, HBr, HI. D. HI, HBr, HCl. 
Câu 19: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số 
mol 1:1 (có mặt bột sắt) là 
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. benzyl bromua. 
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen. 
Câu 20: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) 
cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối 
của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 
(đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là 
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOC2H5. 
Câu 21: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho 
sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn 
thu được kết tủa.... khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là 
A. 16,6 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 5,6 gam. 
Câu 25: Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được 
dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a là 
A. 1,60. B. 0,12. C. 1,78. D. 0,80. 
Câu 26: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? 
A. CH2=CH-CH2-CH3. B. CH2=CH-CH=CH2. 
C. CH3-CH=CH-CH=CH2. D. CH3-CH=C(CH3)2. 
Câu 27: Để nhận ra ion NO3− trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với 
A. kim loại Cu. B. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng. 
C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. dung dịch H2SO4 loãng. 
Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: 
CH4
+ X (xt, to)
Y
+ Z (xt, to)
T
+ M (xt, to)
CH3COOH 
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). 
Chất T trong sơ đồ trên là 
A. CH3COONa. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. CH3OH. 
Câu 29: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết 
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là 
A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. phenylalanin. 
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 
2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 
1M. Giá trị của m là 
A. 10,5. B. 7,0. C. 14,0. D. 21,0. 
Câu 31: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: 
A. Na, K, Ca, Ba. B. Li, Na, K, Mg. C. Li, Na, K, Rb. D. Na, K, Ca, Be. 
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế 
tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là 
A. Rb và Cs. B. Na và K. C. K và Rb. D. Li và Na. 
Câu 33: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, 
(5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ ni

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2011_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_497.pdf
  • pdfDaHoaACt_CD_K11.pdf