Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 259 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (5).
C. (2), (5), (6).
D. (2), (3), (6).

Câu 2: Cho 3,16 gam tác dụng với dung dịch đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol bị oxi hóa là
A. 0,10 .
B. 0,05 .
C. 0,02 .
D. 0,16 .

Câu 3: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch nhưng không tác dụng với dung dịch đặc, nguội là:
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 5 trang Phi Hiệp 02/04/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 259 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 259 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 259 (Kèm đáp án)
. (2), (5), (6). D. (2), (3), (6). 
Câu 2: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là 
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,02. D. 0,16. 
Câu 3: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung 
dịch HNO3 đặc, nguội là: 
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al. 
Câu 4: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 
1:1 (có mặt bột sắt) là 
A. p-bromtoluen và m-bromtoluen. B. benzyl bromua. 
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen. 
Câu 5: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân 
của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng 
tráng bạc. Công thức của hai este là 
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. 
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. 
Câu 6: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ∆H < 0 
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi 
A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. B. giảm áp suất của hệ phản ứng. 
C. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng. 
Câu 7: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) 
cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối 
của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 
(đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là 
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. 
Câu 8: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau 
khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức 
của X là 
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. 
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên...6%. C. 43,24%. D. 53,33%. 
Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với 
Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm 
có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là 
A. CH3COOCH2CH2OH. B. HCOOCH2CH(OH)CH3. 
C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. 
Câu 13: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 
gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là 
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít. 
Câu 14: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; 
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; 
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; 
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; 
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; 
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là 
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. 
Câu 15: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có 
thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là 
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. 
Câu 16: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần 
vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là 
A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca. 
Câu 17: Để nhận ra ion NO3− trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với 
A. kim loại Cu. B. dung dịch H2SO4 loãng. 
C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng. 
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 
2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 
1M. Giá trị của m là 
A. 7,0. B. 21,0. C. 14,0. D. 10,5. 
Câu 19: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), 
sau khi phản ứng xảy ra ho...ốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thì nước còn lại trong cốc 
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu. 
C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời. 
Câu 24: Công thức của triolein là 
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. 
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. 
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế 
tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là 
A. Rb và Cs. B. Na và K. C. Li và Na. D. K và Rb. 
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. 
B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. 
C. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo. 
D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2. 
Câu 27: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở 
nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là 
A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2. 
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn 
hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là 
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. 
Câu 29: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: 
A. Na, K, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Be. C. Li, Na, K, Mg. D. Li, Na, K, Rb. 
Câu 30: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn 
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. 
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. 
Câu 31: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong 
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 32: Lên men dung dịch chứa 300 gam g

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2011_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_259.pdf
  • pdfDaHoaACt_CD_K11.pdf