Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 516 (Kèm đáp án)

Câu 1: Chất rắn phản ứng với dung dịch được dung dịch . Cho từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch , ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất
A. .
B. Fe.
C. .
D. Cu.

Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam và 0,8 gam tác dụng hết với lượng dư dung dịch . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí (đktc) và dung dịch . Làm bay hơi dung dịch thu được 46 gam muối khan. Khí
A. .
B. .
C. NO.
D. .

Câu 3: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm phản ứng hết với dung dịch , thu được lít khí (đktc) và dung dịch . Nhỏ từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của
A. 0,672 .
B. 0,224 .
C. 0,448 .
D. 1,344 .

pdf 5 trang Phi Hiệp 02/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 516 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 516 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 516 (Kèm đáp án)
HNO3. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay 
hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là 
A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2. 
Câu 3: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít 
khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc 
hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là 
A. 0,672. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,344. 
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho 
X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: 
A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol. 
Câu 5: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn 
toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu 
được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là 
A. C2H4O2 và C3H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. 
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. 
Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? 
A. Glyxin. B. Etylamin. 
C. Anilin. D. Phenylamoni clorua. 
Câu 7: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau 
trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu 
được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là 
A. CH3COOCH3 và 6,7. B. HCOOC2H5 và 9,5. 
C. HCOOCH3 và 6,7. D. (HCOO)2C2H4 và 6,6. 
Câu 8: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện 
cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. 
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là: 
A. Zn, Cu2+. B. Ag, Fe3+. C. Ag, Cu2+. D. Zn, Ag+. 
Câu 9: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng ...rị của m là 
A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20. 
Câu 14: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết 
A. cộng hoá trị không phân cực. B. hiđro. 
C. ion. D. cộng hoá trị phân cực. 
Câu 15: Phát biểu đúng là: 
A. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3. 
B. Phenol phản ứng được với nước brom. 
C. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic. 
D. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol. 
Câu 16: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 
muối và ancol etylic. Chất X là 
A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl. 
C. ClCH2COOC2H5. D. CH3COOCH(Cl)CH3. 
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa. 
B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom. 
C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl. 
D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo. 
Câu 18: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl 
và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: 
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (4). 
Câu 19: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí 
H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là 
A. 4,256. B. 0,896. C. 3,360. D. 2,128. 
Câu 20: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 
1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là: 
A. X, Y, Z. B. Z, X, Y. C. Z, Y, X. D. Y, Z, X. 
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu 
được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là 
A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. 
Câu 22: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: 
A. K+, Ba2+, OH–, Cl–. B. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+. 
C. Na+, K+, OH–, HCO3–. D. Ca2+, Cl–, Na+, CO32–. 
⎯⎯→←⎯ PCl3 (k) + Cl2 (k); Δ...ch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy 
nhất của ). Giá trị của a là 
5
N
+
A. 8,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 11,0. 
Câu 28: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí 
H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol? 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
Câu 29: Cho phản ứng: 
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. 
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là 
A. 23. B. 27. C. 47. D. 31. 
Câu 30: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn 
chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là 
A. AlCl3. B. CuSO4. C. Fe(NO3)3. D. Ca(HCO3)2. 
Câu 31: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, 
thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 
A. 62,50%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 31,25%. 
Câu 32: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối 
lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 56,37%. B. 37,58%. C. 64,42%. D. 43,62%. 
Câu 33: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na 
và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. 
Công thức của X, Y lần lượt là: 
A. HOCH2CHO, CH3COOH. B. HCOOCH3, HOCH2CHO. 
C. CH3COOH, HOCH2CHO. D. HCOOCH3, CH3COOH. 
Câu 34: Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là 
A. C8H12O4. B. C6H9O3. C. C2H3O. D. C4H6O2. 
Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
X+
⎯⎯→ CaCl2 Y+⎯⎯→ Ca(NO3)2 Z+⎯⎯→ CaCO3. CaO 
Công thức của X, Y, Z lần lượt là: 
A. Cl2, AgNO3, MgCO3. B. Cl2, HNO3, CO2. 
C. HCl, HNO3, Na2CO3. D. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3. 
Câu 36: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2010_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_516.pdf
  • pdfDaHoaACt_CD_K10.pdf