Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 951 (Kèm đáp án)
Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al.
B. Ca.
C. Li.
D. Mg.
Câu 2: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. đặc, nóng.
B. loãng.
C. đặc, nguội.
D. loãng.
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4: Kim loại được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường,
là chất lỏng. Kim loại
là
A. .
B. .
C. W
D. .
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 951 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 951 (Kèm đáp án)
số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. Cr. B. Hg. C. W. D. Pb. Câu 5: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. thạch cao nung. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. boxit. Câu 6: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. Vinyl axetat. B. Propilen. C. Vinyl clorua. D. Acrilonitrin. Câu 7: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là A. C2H2. B. C2H6. C. CH4. D. C2H4. Câu 8: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. axit fomic. B. ancol etylic. C. etanal. D. phenol. Câu 9: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl fomat. C. Benzyl axetat. D. Metyl axetat. Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. C2H5–NH2. B. CH3–NH–CH3. C. (CH3)3N. D. CH3–NH2. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 3,15. B. 5,25. C. 3,60. D. 6,20. Câu 12: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) ⎯⎯→ CuCl2 + 2FeCl2. B. 2Na + 2H2O ⎯⎯→ 2NaOH + H2. C. Fe + ZnSO4 (dung dịch) ⎯⎯→ FeSO4 + Zn. D. H2 + CuO ot⎯⎯→Cu + H2O. Trang 2/6 - Mã đề thi 951 Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là ...9: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z: ` Phương trình hoá học điều chế khí Z là A. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl (rắn) ot⎯⎯→ 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O. B. 2HCl (dung dịch) + Zn ⎯⎯→ H2↑ + ZnCl2. C. H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) ⎯⎯→SO2↑ + Na2SO4 + H2O. D. 4HCl (đặc) + MnO2 ot⎯⎯→Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O. Câu 20: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Vôi tôi. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Muối ăn. Câu 21: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là A. 37,50. B. 21,75. C. 18,75. D. 28,25. Câu 22: Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. Cho Y tác dụng với Z tạo ra chất rắn màu vàng. Đơn chất X là A. lưu huỳnh. B. nitơ. C. photpho. D. cacbon. Trang 3/6 - Mã đề thi 951 Câu 23: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau: (1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. (2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao. (3) Thuốc bảo vệ thực vật. (4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh). Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 24: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 160. B. 480. C. 240. D. 320. Câu 25: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là A. Mg. B. K. C. Na. D. Ca. Câu 26: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 2,48. B. 3,92. C. 3,88. D. 3,75. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố ni... A. 2,0. B. 3,2. C. 3,8. D. 1,8. Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư. (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3. (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được hai muối là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Trang 4/6 - Mã đề thi 951 Câu 33: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 30. C. 31. D. 28. Câu 34: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là A. 2,86. B. 3,60. C. 2,02. D. 4,05. Câu 35: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là A. 1,8. B. 1,9. C. 2,4. D. 2,1. Câu 36: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A.
File đính kèm:
de_thi_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_hoa_hoc_ma_de_951_kem_dap.pdf
DaHoaCT_QG_K16.pdf

