Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 526 (Kèm đáp án)

Câu 1: Trước những năm 50 của thế kỷ , công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. đặc, nguội.
B. đặc, nóng.
C. loãng.
D. loãng.

Câu 3: là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl clorua.
B. Acrilonitrin.
C. Vinyl axetat.
D. Propilen.

Câu 4: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al.
B. Ca.
C. Mg.
D. Li.

pdf 6 trang Phi Hiệp 04/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 526 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 526 (Kèm đáp án)

Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 526 (Kèm đáp án)
A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. 
Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, 
ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? 
A. Vinyl clorua. B. Acrilonitrin. C. Vinyl axetat. D. Propilen. 
Câu 4: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? 
A. Al. B. Ca. C. Mg. D. Li. 
Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? 
A. CH3–NH2. B. CH3–NH–CH3. C. (CH3)3N. D. C2H5–NH2. 
Câu 6: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X 
là chất lỏng. Kim loại X là 
A. Pb. B. Cr. C. Hg. D. W. 
Câu 7: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng 
cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là 
A. phenol. B. ancol etylic. C. etanal. D. axit fomic. 
Câu 8: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? 
A. Metyl fomat. B. Tristearin. C. Benzyl axetat. D. Metyl axetat. 
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? 
A. NaCl. B. C2H5OH. C. H2O. D. CH3COOH. 
Câu 10: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là 
A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao nung. D. thạch cao sống. 
Câu 11: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau: 
 (1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. 
 (2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao. 
 (3) Thuốc bảo vệ thực vật. 
 (4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh). 
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là: 
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). 
Câu 12: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml 
dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị 
của m là 
A. 1,56. B. 0,39. C. 1,17. D. 0,78. 
 Trang 1/6 - Mã đề thi 526 
Câu 13: Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, th... dung dịch chứa 
28,25 gam muối. Giá trị của m là 
A. 18,75. B. 28,25. C. 21,75. D. 37,50. 
Câu 18: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công 
thức oxit cao nhất của R là 
A. R2O. B. RO3. C. R2O3. D. R2O7. 
Câu 19: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là 
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. 
Câu 20: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. 
Tên gọi của X là 
A. ancol propylic. B. metyl fomat. C. axit fomic. D. axit axetic. 
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 
lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là 
A. 3,60. B. 5,25. C. 6,20. D. 3,15. 
Câu 22: Cho các phát biểu sau: 
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. 
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. 
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. 
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 23: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương 
để giảm sưng tấy? 
A. Nước. B. Muối ăn. C. Vôi tôi. D. Giấm ăn. 
Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. 
B. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. 
C. CrO3 là oxit axit. 
D. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 526 
Câu 25: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm 
chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là 
A. 22,8. B. 18,5. C. 20,5. D. 17,1. 
Câu 26: Phương trình hóa học nào sau đây sai? 
A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) ⎯⎯→ CuCl2 + 2FeCl2. 
B. Fe + ZnSO4 (dung dịch) ⎯⎯→ FeSO4 + Zn. 
C. 2Na + 2H2O ⎯⎯→ 2NaOH + H2. 
D. H2 + CuO 
ot⎯⎯→Cu + H2O. 
Câu 27: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu đ...ện một chiều có cường 
độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện 
cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam 
Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là 
A. 9408. B. 8685. C. 9650. D. 7720. 
Câu 33: Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng 
bạc? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 34: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một 
thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết 
tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là 
A. 2,86. B. 3,60. C. 4,05. D. 2,02. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 526 
Câu 35: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và 
H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp 
KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung 
đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 32,3. B. 38,6. C. 27,4. D. 46,3. 
Câu 36: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng 
vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 
gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam 
Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), 
thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H 
trong phân tử T bằng 
A. 6. B. 12. C. 8. D. 10. 
Câu 37: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 
gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_hoa_hoc_ma_de_526_kem_dap.pdf
  • pdfDaHoaCT_QG_K16.pdf