Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 468 (Kèm đáp án)

Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al.
B. Li.
C. Mg.
D. Ca.

Câu 2: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. đặc, nguội.
B. đặc, nóng.
C. loãng.
D. loãng.

Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl clorua.
B. Acrilonitrin.
C. Vinyl axetat.
D. Propilen.

Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 6 trang Phi Hiệp 04/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 468 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 468 (Kèm đáp án)

Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 468 (Kèm đáp án)
. Vinyl clorua. B. Acrilonitrin. C. Vinyl axetat. D. Propilen. 
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? 
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl. 
Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? 
A. (CH3)3N. B. CH3–NH–CH3. C. C2H5–NH2. D. CH3–NH2. 
Câu 6: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, 
X là chất lỏng. Kim loại X là 
A. Hg. B. Cr. C. Pb. D. W. 
Câu 7: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính 
là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen 
trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là 
A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4. 
Câu 8: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng 
cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là 
A. phenol. B. ancol etylic. C. etanal. D. axit fomic. 
Câu 9: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? 
A. Tristearin. B. Metyl fomat. C. Benzyl axetat. D. Metyl axetat. 
Câu 10: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là 
A. boxit. B. thạch cao nung. C. đá vôi. D. thạch cao sống. 
Câu 11: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau: 
 (1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. 
 (2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao. 
 (3) Thuốc bảo vệ thực vật. 
 (4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh). 
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là: 
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). 
Câu 12: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml 
dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị 
của m là 
A. 1,56. B. 1,17. C. 0,78. D. 0,39. 
 Trang 1/6 - Mã đề thi 468 
Câu 13: Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, th...ung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. 
Giá trị của m là 
A. 16,8. B. 22,6. C. 18,6. D. 20,8. 
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. 
B. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. 
C. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. 
D. CrO3 là oxit axit. 
Câu 20: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 
28,25 gam muối. Giá trị của m là 
A. 28,25. B. 21,75. C. 18,75. D. 37,50. 
Câu 21: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. 
Tên gọi của X là 
A. ancol propylic. B. axit axetic. C. metyl fomat. D. axit fomic. 
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 
lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là 
A. 3,60. B. 3,15. C. 6,20. D. 5,25. 
Câu 23: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp 
X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Giá trị của V là 
A. 240. B. 480. C. 160. D. 320. 
Câu 24: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công 
thức oxit cao nhất của R là 
A. R2O. B. RO3. C. R2O3. D. R2O7. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 468 
Câu 25: Cho các phát biểu sau: 
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. 
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. 
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. 
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 26: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là 
A. Ca. B. Na. C. Mg. D. K. 
Câu 27: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z: 
` 
Phương trình hoá học điều chế khí Z là 
A. 4HCl (đặc) + MnO2 
ot⎯⎯→Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O. 
B. 2HCl (dung dịch) + Zn ⎯⎯→ H2↑ + ZnCl2. 
C. H2SO4 (đặc) + Na...o có nhiều trong quả nho chín. 
 (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. 
 (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 
 (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. 
 (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. 
 (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 468 
Câu 33: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn 
khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau: 
0,03 
mkết tủa 
0,13 0 
2CO
n
Giá trị của V là 
A. 150. B. 250. C. 400. D. 300. 
Câu 34: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số 
mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO 
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là 
A. 1,8. B. 2,0. C. 3,8. D. 3,2. 
Câu 35: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường 
độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện 
cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam 
Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là 
A. 8685. B. 7720. C. 9650. D. 9408. 
Câu 36: Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng 
tráng bạc? 
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 37: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng 
vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 
gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam 
Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), 
thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H 
trong phân tử T

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_hoa_hoc_ma_de_468_kem_dap.pdf
  • pdfDaHoaCT_QG_K16.pdf