Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Mã đề 691 (Kèm đáp án)

Câu 1: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam bằng dung dịch , thu được mol (là sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của
A. 0,15 .
B. 0,25 .
C. 0,10 .
D. 0,05 .

Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố . Số hiệu nguyên tử của
A. 14 .
B. 13 .
C. 27 .
D. 15 .

pdf 5 trang Phi Hiệp 03/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Mã đề 691 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Mã đề 691 (Kèm đáp án)

Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Mã đề 691 (Kèm đáp án)
hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là 
A. 14. B. 13. C. 27. D. 15. 
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử? 
A. 4Fe(OH)2 + O2 
ot⎯⎯→ 2Fe2O3 + 4H2O. B. 2KClO3 ot⎯⎯→ 2KCl + 3O2. 
C. CaCO3 
ot⎯⎯→CaO + CO2. D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O. 
Câu 6: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là 
A. thủy luyện. B. điện phân dung dịch. 
C. nhiệt luyện. D. điện phân nóng chảy. 
Câu 7: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản 
ứng là 
A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,44 gam. D. 1,68 gam. 
Câu 8: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: 
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. 
(b) Cho CaO vào H2O. 
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. 
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. 
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là 
A. 0,56. B. 2,24. C. 2,80. D. 1,12. 
Câu 10: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? 
A. Ba. B. Be. C. K. D. Na. 
Câu 11: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? 
A. Mg. B. Al. C. Na. D. Cu. 
Câu 12: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). 
Kim loại đó là 
A. Mg. B. Sr. C. Ca. D. Ba. 
Câu 13: Oxit nào sau đây là oxit axit? 
A. CaO. B. Na2O. C. MgO. D. CrO3. 
 Trang 1/5 - Mã đề thi 691 
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị 
của V là 
A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 1,12. 
Câu 15: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? 
A. MgCl2. B. CuSO4. C. FeCl3. D. AgNO3. 
Câu 16: Cho các phát biểu sau: 
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. 
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. 
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số ... 22: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? 
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NHCH3. D. CH3CH2NHCH3. 
Câu 23: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô 
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 3,4. B. 5,2. C. 3,2. D. 4,8. 
Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. 
B. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. 
C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. 
D. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. 
Câu 25: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam 
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit là 
A. 36,67%. B. 20,75%. C. 25,00%. D. 50,00%. 
Câu 26: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? 
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. 
Câu 27: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải 
phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng 
A. thủy phân. B. trùng ngưng. C. trùng hợp. D. xà phòng hóa. 
Câu 28: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic? 
A. Zn. B. CaCO3. C. NaOH. D. Cu. 
Câu 29: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, 
đạm, ancol metylic,... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là 
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6. 
Câu 30: Chất béo là trieste của axit béo với 
A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 691 
Câu 31: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu 
được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn 
bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng 
A. 3 : 2. B. 1 : 2. C. 4 : 3. D. 5 : 6. 
Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: ... kết 
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 
A. 8,61. B. 7,36. C. 10,23. D. 9,15. 
Câu 35: Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với 
ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là: 
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3. 
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3. 
C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5. 
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5. 
Câu 36: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch 
nước: X, Y, Z, T và Q. 
 Chất 
Thuốc thử X Y Z T Q 
Quỳ tím không đổi màu 
không đổi 
màu 
không đổi 
màu 
không đổi 
màu 
không đổi 
màu 
Dung dịch AgNO3/NH3, 
đun nhẹ 
không có 
kết tủa Ag↓ 
không có 
kết tủa 
không có 
kết tủa Ag↓ 
Cu(OH)2, lắc nhẹ 
Cu(OH)2 
không tan 
dung dịch 
xanh lam 
dung dịch 
xanh lam 
Cu(OH)2 
không tan 
Cu(OH)2 
không tan 
Nước brom kết tủa trắng không có kết tủa 
không có 
kết tủa 
không có 
kết tủa 
không có 
kết tủa 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 691 
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là: 
A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. 
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. 
C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. 
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. 
Câu 37: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện 
không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng 
số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra 
không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. 
B. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. 
C. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. 
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. 
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy 
hoàn toàn một lượng X,

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thpt_quoc_gia_nam_2015_mon_hoa_hoc_ma_de_691_kem_dap.pdf
  • pdfDaHoaCt_QG_K15.pdf