7 Phiếu ôn tập hè môn Toán Lớp 5 lên Lớp 6

Mỗi bài tập sau đây có kèm theo các câu hỏi A ,B, C và D. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
1. 76% của 2 giờ là:
A. 5472 giây
B. 9473 giây
C. 2736 giây
D. Cả A, B,
C đều sai
2. Em đi bộ quanh một cái ao hình tròn trong 20 giây. Tính ra mỗi giờ em đi được 5,652 km. Tính bán kính cái ao đó .
A. 20 m
B. 5 m
C. 10 m
D. 0,1413 m
3. Một nông trường có 408 con trâu, vừa ngừa, vừa ngựa, vừa bò. Biết: số trâu ít hơn số ngựa là 12 con, số bò gấp đôi số trâu. Hãy tính số con bò của nông trường ấy.
A. 99 con
B. 198 con
C. 111 con
D. 146 con
4. Một người đi xe đạp xuôi theo chiều gió từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 18 km/h. Lúc quay về, vì ngược gió nên người đó chỉ đi được (từ tỉnh B về tỉnh A) với vận tốc 12 km/h. Tính vận tốc trung bình cả quãng đường đi và về.
A. 15 km/h
B. 14,4 km/h
C. 36 km/h
D. 27 km/h
5. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h, sau đó đi từ B về A với vận tốc 40 km/h. Thời gian đi nhiều hơn thời gian về 40 phút. Vậy quãng đường AB dài:
A. 40 km
B. 15 km
C. 56,2 km
D. 80 km
pdf 8 trang Phi Hiệp 23/03/2024 1180
Bạn đang xem tài liệu "7 Phiếu ôn tập hè môn Toán Lớp 5 lên Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 7 Phiếu ôn tập hè môn Toán Lớp 5 lên Lớp 6

7 Phiếu ôn tập hè môn Toán Lớp 5 lên Lớp 6
 
40 km/h. Thời gian đi nhiều hơn thời gian về 40 phút. Vậy quãng đường AB 
dài: 
A. 40 km B. 15 km C. 56,2 km D. 80 km 
6. Tính chiều cao một hình thang có đáy lớn 56 m, đáy bé 29 m và một nửa diện 
tích là 497,25 
A. 23,4 cm B. 123,4 m C. 11,7 m D. Cả A,B,C 
đều sai 
PHẦN 2: PHẦN TỰ LUẬN 
1. Tính giá trị biểu thức sau: 45,85 : 25 x 0,001 + 78,1 – 3,3 
 2. Điền số hoặc đơn vị thích hợp vào chỗ chấm. 
45,89 ha = ..... dag 
.... m 
98,621 tấn = ...... dag 21,09 hm = ..... dam 
36,897 m = ..... m 890 dm 4,533 yến = .... kg 31 dag 12 tạ = 3/25..... 
3. Tìm y, biết: 2giờ 40 phút: y = 5/7 giờ 
4. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 108 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 8 
m và giảm chiều dài đi 8 m thì khu vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích 
khu vườn đó. 
 PHIẾU 2 
Bài 1: Các câu sau đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C và D. Đánh dấu X 
vào trước câu trả lời đúng nhất. 
A. Một trường học có 864 em. Số em nữ chiếm 54% số em của toàn trường. 
Vậy số em nam của trường đó là bao nhiêu? 
a. 46 em b. 736 em c. 637 em d. Cả A, B, C đều sai 
B. Thương của hai số là 32. Nếu giảm số chia đi 8 đơn vị thì thương mới sẽ là 
35,2. Vậy số bị chia của phép chia đó là: 
a. 2816 b. 281,6 c. 88 d. 80 
C. Một số tự nhiên có ba chữ số. Nếu bớt đi chữ số hàng trăm của số đó thì 
được số mới. Nếu lấy số đó chia cho số mới ta được thương là 5 dư 12. Vậy có 
mấy số thích hợp với số lúc đầu? 
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 
D. Đuôi con cá nặng 250 gam, đầu con cá nặng bằng đuôi và một nửa thân, thân 
con cá nặng bằng đầu và đuôi. Vậy con cá đó cân nặng: 
a. 1,5 kg b. 0,2 yến c. 0,75 tạ d. 300 dag 
E. Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 3 được bao nhiêu trừ 7 thì được 
9. 
a. 48 b. 4,8 c. 54 d. Cả A, B, C đều sai 
G. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số. Biết chữ số hàng chục gấp đôi chữ số 
hàng trăm, tổng của ba chữ số ấy bằng 11 và nếu lấy số đó chia cho 5 thì số dư 
là 2. 
a. 362,0 b. 328 c. 876 d. Cả A, B, C đều sai. 
Bài 2: Tính A, biết A = 46,8...h nữ. Hỏi 
lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? 
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính 
diện tích hình chữ nhật đó. 
Bài 5: Năm nay tổng số tuổi của mẹ và con là 36 tuổi. Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi 
con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? 
Bài 6: Trung bình cộng của hai số là 70. Tỉ số của hai số là 2/5 . Tìm hiệu của 
hai số đó. 
PHIẾU 4 
Ôn tập về dạng toán hiệu – tỉ 
Bài 1: Hiệu của hai số là 25. Tỉ số của hai số là 2/7. Tìm hai số đó. 
Bài 2. Khối lớp 4 có nhiều hơn khối lớp 5 là 60 học sinh. Số học sinh khối 5 
bằng 3/4 số học sinh khối 4. Hỏi mỗi khối có bao nhiêu học sinh? 
Bài 3: Nền của một hội trường hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8m và 
chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta lát nền hội trường bằng gạch men, mỗi 
mét vuông gạch giá 350 000đồng. Tính số tiền mua gạch men để lát kín nền nhà 
đó. 
Bài 4. Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB hơn độ dài cạnh BC là 36cm. 
Tính chu vi hình bình hành ABCD, biết độ dài cạnh BC bằng 2/5 độ dài cạnh 
AB.(vẽ hình ) 
Bài 5: Hiệu của hai số là 2005. Tỉ số của hai số đó là 3/8. Tìm tổng và tích của 
hai số đó. 
Bài 6: Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Hỏi năm nay 
tuổi con và mẹ? 
 PHIẾU 5 
Ôn tập về dấu hiệu chia hết 
Bài 1: Trong các số sau: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601 
a, Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ? 
b, Số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ? 
c, Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? 
Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: 
a, 5 8 chia hết cho 3 b, 6 3 chia hết cho 9 
c, 24 chia hết cho cả 3 và 5 d, 35 chia hết cho cả 2 và 3 
Bài 3: Trong các số: 475 ; 340 ; 785 ; 106 ; 335 ; 1 760 ; 5 147. 
Số nào chia hết cho 5 ; số nào chia hết cho cả 2 và 5; Số nào chia hết cho 5 
nhưng không chia hết cho 2. 
Bài 4: Trong các số 741; 567 ; 656 ; 3 249 ; 4 986 ; 5 133 ; 9 234. 
Số nào chia hết cho 3 ; số nào chia hết cho cả 3 và 9; Số nào chia hết cho 3 
nhưng ...ó. 
 PHIẾU 7 
Ôn tập về hình học 
Bài 1: Hình nào dưới đây có đường thẳng song song và có các đường thẳng 
vuông góc? 
Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và chiều cao của mỗi hình bình hành sau: 
Bài 3: Tính diện tích hình bình hành, biết: 
a) Độ dài đáy là 12cm, chiều cao là 8cm. 
b) Độ dài đáy là 85dm, chiều cao là 7m. 
Bài 4: Tính diện tích hình thoi, biết: 
a) Độ dài hai đường chéo là 7cm và 4cm. 
b) Độ dài hai đường chéo là 5cm và 4cm. 
Bài 5: Một khu đất hình bình hành có độ dài đáy là 72m, chiều cao bằng 1/3 độ 
dài đáy. Người ta trồng khoai trên khu đất, tính ra mỗi mét vuông thu được 4kg 
khoai. Hỏi người ta thu hoạch được ở kh đất đó bao nhiêu tạ khoai? 
Bài 6: Một hình bình hành có diện tích là 180 cm, tích chiều cao của hình bình 
hành đó 
Bài 7: Một miếng đất hình thoi có độ dài một cạnh bằng 42m, người ta muốn 
rào xung quanh miếng đất bằng 4 đường dây kẽm gai. Hỏi cần tất cả bao nhiêu 
mét dây kẽm gai để rào? 
 Ôn tập về hình học 
Bài 1: Tính chu vi và diện tích của hình vuông có cạnh bằng 25 cm. 
 Bài 2: Miếng đất hình vuông có chu vi 32m. Tính diện tích của miếng đất đó. 
Bài 3: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 30 cm và chiều rộng 
15 cm 
Bài 4: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 2km, chiều rộng kém chiều dài 
1500m. Tính diện tích khu vườn đó ra ki – lô – mét vuông? 
Bài 5: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều 
dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 
Bài 6: Để lát một căn phũng, người ta đó dựng vừa hết 180 viờn gạch vuụng cú 
cạnh 50 cm. Hỏi căn phũng đó có diện tích bao nhiêu m2, biết diện tích phần 
mạch vữa không 

File đính kèm:

  • pdf7_phieu_on_tap_he_mon_toan_lop_5_len_lop_6.pdf